TỪ ĐIỂN Y HỌC

PHÁP – ANH – VIỆT

NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI - 2001
VNI Telex Tắt

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Chọn ngôn ngữ bằng cách nhấp vào mũi tên bên phải ô ngôn ngữ. Nhấp vào một trong các từ Pháp, Anh, Việt để chọn. Có thể chọn kiểu gõ VNI, Telex hay Tắt.
  • Gõ từ tìm kiếm vào ô tìm kiếm ở giữa màn hình. Chờ xuất hiện các cụm từ đề nghị, nhấp vào một cụm từ để chọn. Nhấp vào nút 'Tra'. Kết quả sẽ được hiển thị theo cả 3 ngôn ngữ.
  • Nhấp vào các đường liên kết bên trái màn hình để xem Lời giới thiệu, Lời tựa, Lời nói đầu, Duyệt và cộng tác viên, Biên soạn, Hướng dẫn sử dụng, Ký hiệu viết tắt, Sách tham khảo.
  • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG (Bản in)

    1. Đây là cuốn Từ điển y học Pháp – Anh – Việt. Những từ chính đưa vào để đối chiếu sang tiếng Việt đều được xếp theo vấn chữ cái của tiếng Pháp. Dưới từ chính là một số từ phụ gắn liền với từ chính. Tiếp liền từ chính tiếng Pháp là từ chính tiếng Anh đối chiếu.
    2. Cách sắp xếp từ theo thứ tự sau đây:
      • Từ chính (tiếng Pháp)
      • Loại từ: giống đực (m), giống cái (f.), tính từ (a.), động từ (v.), giống đực số nhiều (mpl.), giống cái số nhiều (fpl.)
      • Từ tiếng Anh đối chiếu (chỉ có với từ chính)
      • Các chú thích: từ latinh, họ cây, công thức hóa học v.v..
      • Đồng nghĩa với từ chính tiếng Pháp (nếu có)
      • Từ tiếng Pháp
        Thí dụ:
        avortement m. abortion sảy thai dracontomelum duperreanum Pierre (Anacardiaceae) cây sấu défibrination f. defibrination đn. Protéolyse khử fibrin
      • Loại từ: để phân biệt là danh từ (giống đực, giống cái), tính từ, động từ, giống đực số nhiều hay giống cái số nhiều.
      • Nếu từ đối chiếu là thuật ngữ giải phẫu thì thường ghi thêm từ latinh
        Thí dụ: artère f. Lt. arteria động mạch muscle m. Lt. musculus cơ
      • Nếu từ đối chiếu là thuật ngữ hóa học thì sau đó có chú thích tên gọi quốc tế thông thường, tên gọi quốc tế nằm trong hai gạch nghiêng.
        Thí dụ: analgine f. /méthansulfonate sodique de noramidopyrinium/ anagin.
      • Nếu từ đối chiếu là thuật ngữ thực vật (dược liệu) thì như sau:
        • Từ đối chiếu (phần nhiều latinh) – họ cây (tên latinh và nằm trong dấu ngoặc) – từ Việt.
          Thí dụ: impatiens balsamina Lin. (Balsaminaceae) cây móng nước
        • Nếu có tên Pháp thì ghi là đn. (đồng nghĩa)
          Thí dụ: eriodendron anfractuosum DC (Malvaceae) đn. Kapokier cây bông gòn
      • Nếu từ đối chiếu là chữ viết tắt (tiếng Pháp hoặc tiếng Anh) thì viết tiếp ngay toàn văn tiếng Pháp hoặc tiếng Anh để bạn đọc hiểu ngay.
        Thí dụ: I.M.A.O viết tắt từ Inhibiteur de la monoamine oxydase chất ức chế monoamin – oxydase I.M.A.O. GDP viết tắt của guanosin diphosphat.
    3. Nếu những thuật ngữ tiếng Việt tương ứng lại có những nghĩa khác nhau thì đánh số 1,2…
      Thí dụ: anergie f. anergy, inactivity 1. mất đáp ứng, vô ứng 2. suy nhược anesthésie f. anesthesia 1. mất cảm giác, tê 2. gây vô cảm, gây mê 3. không đau.
    4. Nếu từ đối chiếu vừa là tính từ, vừa là danh từ thì trình bày như sau:
      Thí dụ: insecticide a.m. insecticide a. diệt côn trùng, trừ sâu m. chất diệt côn trùng, thuốc trừ sâu.
    5. Các thuật ngữ liên quan với thuật ngữ chính được sắp xếp dưới thuật ngữ chính tạo thành mục từ phụ. Mục từ phụ này bao gồm một số từ được cấu tạo do thuật ngữ chính ghép với một hay nhiều từ khác. Trong mục từ phụ, thuật ngữ chính được thay bằng dấu ~
      Thí dụ: entérite f. enterite viêm ruột ~ aigue viêm ruột cấp ~ cholériforme viêm ruột dạng tả ~ nécrotique viêm ruột hoại tử
    6. Sau đây là cách trình bày về ấn loát để tiện tra cứu:
      • Từ chính (Pháp hay Latinh): in chữ đậm
      • Từ tiếng Anh: in chữ nghiêng
      • Từ Latinh: in chữ nghiêng
      • đn.: in chữ đứng
      • Từ tiếng Việt: in chữ đứng
      • Từ phụ: in chữ đậm sau hoặc trước dấu ~